Chương trình đào tạo Cao đẳng Điện công nghiệp
- Thứ ba - 09/10/2018 22:49
- In ra
- Đóng cửa sổ này
Tên ngành, nghề: Điện công nghiệp
Mã ngành, nghề: 6520227
Trình độ đào tạo: Cao đẳng
Hình thức đào tạo: Chính quy
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương trở lên
Thời gian đào tạo: 25 tháng
Mã ngành, nghề: 6520227
Trình độ đào tạo: Cao đẳng
Hình thức đào tạo: Chính quy
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương trở lên
Thời gian đào tạo: 25 tháng
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung:
Đào tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất, dịch vụ có trình độ cao đẳng nhằm trang bị cho người học nghề kiến thức chuyên môn và năng lực thực hành các công việc của nghề điện trong lĩnh vực công nghiệp, có khả năng làm việc độc lập và tổ chức làm việc theo nhóm; có khả năng sáng tạo, ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào công việc; giải quyết được các tình huống phức tạp trong thực tế; có đạo đức lương tâm nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp,có khả năng tự học để nâng cao năng lực chuyên môn, kèm cặp, hướng dẫn các bậc thợ thấp hơn, có sức khoẻ tạo điều kiện cho người học nghề sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
- Quấn được máy biến áp 1 pha công suất nhỏ;
- Đọc và phân tích được các bản vẽ sơ đồ điện như: Sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp đặt, sơ đồ đơn tuyến của một số sơ đồ điện cơ bản;
- Sử dụng được các dụng cụ đo như: Ampe kế, Vôn kế, oát kế, công tơ điện, đồng hồ vạn năng, ampe kìm để đo các đại lượng tương ứng;
- Lắp đặt được hệ thống chiếu sáng; Lắp và cài đặt được các bộ biến tần.
- Lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng được động cơ điện xoay chiều 3 pha roto lồng sóc;
- Lắp đặt được các mạch chỉnh lưu, nghịch lưu, dao động, thay đổi tốc độ động cơ DC, AC; kiểm tra được chất lượng các linh kiện: Diode, BJT, Mosfet, IGBT, Diac, Triac, SCR; Lắp đặt được các mạch mạch thay đổi điện áp AC;
- Lắp đặt, bảo dưỡng sửa chữa, vận hành được các mạch điện dùng Rơ le - công tắc tơ, Lắp đặt, lập trình và sửa chữa được những hư hỏng thường gặp của mạch điện điều khiển sử dụng PLCvà thiết kế được mạch theo yêu cầu công nghệ;
- Lắp đặt, vận hàng được một số mạch điều khiển điện thủy lực;
- Có đủ sức khỏe, tâm lý vững vàng, tác phong làm việc nhanh nhẹn, linh hoạt để làm việc trong cả điều kiện khắc nghiệt của thời tiết ngoài trời, trên cột điện cao đảm bảo an toàn lao động.
1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:
Sau khi tốt nghiệp, người họccó khả năng:
- Làm việc được ở các Công ty Điện lực: Tổ vận hành và quản lý đường dây, tổ bảo trì và sửa chữa đường dây;
- Làm việc trong các trạm truyền tải và phân phối điện năng: Nhân viên vận hành;
- Làm việc trong các công ty xây lắp công trình điện;
- Làm việc trong các công ty, xí nghiệp sản xuất công nghiệp trong các thành phần kinh tế xã hội
2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:
- Số lượng môn học, mô đun: 32
- Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 2600 giờ. Tín chỉ: 107
- Khối lượng các môn học chung /đại cương: 465 giờ
- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 2135 giờ
- Khối lượng lý thuyết: 752giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1744giờ; Kiểm tra: 104giờ.
3. Nội dung chương trình:
1.1. Mục tiêu chung:
Đào tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất, dịch vụ có trình độ cao đẳng nhằm trang bị cho người học nghề kiến thức chuyên môn và năng lực thực hành các công việc của nghề điện trong lĩnh vực công nghiệp, có khả năng làm việc độc lập và tổ chức làm việc theo nhóm; có khả năng sáng tạo, ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào công việc; giải quyết được các tình huống phức tạp trong thực tế; có đạo đức lương tâm nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp,có khả năng tự học để nâng cao năng lực chuyên môn, kèm cặp, hướng dẫn các bậc thợ thấp hơn, có sức khoẻ tạo điều kiện cho người học nghề sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
- Quấn được máy biến áp 1 pha công suất nhỏ;
- Đọc và phân tích được các bản vẽ sơ đồ điện như: Sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp đặt, sơ đồ đơn tuyến của một số sơ đồ điện cơ bản;
- Sử dụng được các dụng cụ đo như: Ampe kế, Vôn kế, oát kế, công tơ điện, đồng hồ vạn năng, ampe kìm để đo các đại lượng tương ứng;
- Lắp đặt được hệ thống chiếu sáng; Lắp và cài đặt được các bộ biến tần.
- Lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng được động cơ điện xoay chiều 3 pha roto lồng sóc;
- Lắp đặt được các mạch chỉnh lưu, nghịch lưu, dao động, thay đổi tốc độ động cơ DC, AC; kiểm tra được chất lượng các linh kiện: Diode, BJT, Mosfet, IGBT, Diac, Triac, SCR; Lắp đặt được các mạch mạch thay đổi điện áp AC;
- Lắp đặt, bảo dưỡng sửa chữa, vận hành được các mạch điện dùng Rơ le - công tắc tơ, Lắp đặt, lập trình và sửa chữa được những hư hỏng thường gặp của mạch điện điều khiển sử dụng PLCvà thiết kế được mạch theo yêu cầu công nghệ;
- Lắp đặt, vận hàng được một số mạch điều khiển điện thủy lực;
- Có đủ sức khỏe, tâm lý vững vàng, tác phong làm việc nhanh nhẹn, linh hoạt để làm việc trong cả điều kiện khắc nghiệt của thời tiết ngoài trời, trên cột điện cao đảm bảo an toàn lao động.
1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:
Sau khi tốt nghiệp, người họccó khả năng:
- Làm việc được ở các Công ty Điện lực: Tổ vận hành và quản lý đường dây, tổ bảo trì và sửa chữa đường dây;
- Làm việc trong các trạm truyền tải và phân phối điện năng: Nhân viên vận hành;
- Làm việc trong các công ty xây lắp công trình điện;
- Làm việc trong các công ty, xí nghiệp sản xuất công nghiệp trong các thành phần kinh tế xã hội
2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:
- Số lượng môn học, mô đun: 32
- Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 2600 giờ. Tín chỉ: 107
- Khối lượng các môn học chung /đại cương: 465 giờ
- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 2135 giờ
- Khối lượng lý thuyết: 752giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1744giờ; Kiểm tra: 104giờ.
3. Nội dung chương trình:
Mã MH/ MĐ |
Tên môn học/mô đun | Số tín chỉ | Thời gian học tập (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | |||||
Lý thuyết | Thực hành/ thực tập | Thi/ Kiểm tra | ||||
I | Các môn học chung | 31 | 465 | 208 | 227 | 30 |
MH01 | Chính trị | 6 | 90 | 60 | 24 | 6 |
MH02 | Pháp luật | 2 | 30 | 22 | 6 | 2 |
MH03 | Giáo dục thể chất | 4 | 60 | 4 | 52 | 4 |
MH04 | Giáo dục Quốc phòng và An ninh | 5 | 75 | 36 | 36 | 3 |
MH05 | Tin học | 5 | 75 | 17 | 54 | 4 |
MH06 | Ngoại ngữ | 8 | 120 | 60 | 50 | 10 |
MH07 | Kỹ năng giao tiếp | 1 | 15 | 9 | 5 | 1 |
II | Các môn học/mô đun chuyên môn | |||||
II.1 | Môn học,mô đun cơ sở | 22 | 390 | 190 | 178 | 22 |
MH08 | Mạch điện | 4 | 60 | 23 | 33 | 4 |
MH09 | An toàn lao động | 2 | 30 | 26 | 2 | 2 |
MH10 | Khí cụ điện | 3 | 45 | 25 | 17 | 3 |
MĐ11 | Đo lường điện | 2 | 60 | 16 | 42 | 2 |
MH12 | Cơ sở lý thuyết máy điện | 2 | 30 | 28 | 0 | 2 |
MH13 | Vẽ kỹ thuật | 2 | 30 | 13 | 15 | 2 |
MH14 | Vẽ điện | 2 | 30 | 18 | 10 | 2 |
MĐ15 | Autocad | 2 | 60 | 16 | 42 | 2 |
MH16 | Tiếng anh chuyên ngành | 3 | 45 | 25 | 17 | 3 |
II.2 | Môn học, mô đun chuyên môn | 54 | 1745 | 354 | 1339 | 52 |
MĐ17 | Quấn dây máy điện | 3 | 90 | 27 | 60 | 3 |
MĐ18 | Thiết bị điện gia dụng | 2 | 60 | 13 | 45 | 2 |
MĐ19 | Lắp đặt hệ thống chiếu sáng | 2 | 60 | 20 | 38 | 2 |
MĐ20 | Trang bị điện cơ bản | 5 | 150 | 26 | 119 | 5 |
MH21 | Cung cấp điện hạ áp | 4 | 60 | 30 | 26 | 4 |
MĐ22 | Trang bị điện nâng cao | 3 | 75 | 4 | 68 | 3 |
MĐ23 | Điện tử cơ bản | 2 | 60 | 19 | 38 | 3 |
MĐ24 | Điện tử nâng cao | 2 | 60 | 15 | 42 | 3 |
MĐ25 | Truyền động điện | 2 | 45 | 32 | 11 | 2 |
MĐ26 | Lắp và cài đặt biến tần | 2 | 45 | 12 | 31 | 2 |
MĐ27 | Kỹ thuật cảm biến | 2 | 60 | 36 | 22 | 2 |
MĐ28 | PLC cơ bản | 3 | 90 | 29 | 58 | 3 |
MĐ29 | PLC nâng cao | 4 | 120 | 30 | 86 | 4 |
MĐ30 | Điều khiển điện khí nén | 2 | 60 | 19 | 39 | 2 |
MĐ31 | Điều khiển thủy lực | 2 | 60 | 32 | 26 | 2 |
MĐ32 | Thực tập sản xuất | 14 | 650 | 10 | 630 | 10 |
Tổng | 107 | 2600 | 752 | 1744 | 104 |