Chương trình đào tạo Cao đẳng Kỹ thuật máy lạnh & Điều hòa không khí
- Thứ tư - 10/10/2018 02:59
- In ra
- Đóng cửa sổ này
Tên ngành, nghề: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí
Mã ngành, nghề: 6520205
Trình độ đào tạo: Cao đẳng
Hình thức đào tạo: Chính quy
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương trở lên
Thời gian đào tạo : 25 tháng
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung:
Đào tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất, dịch vụ có trình độ cao đẳng nhằm trang bị cho người học nghề kiến thức chuyên môn và năng lực thực hành các công việc của nghề điện lạnh trong lĩnh vực dân dụng và công nghiệp, có khả năng làm việc độc lập và tổ chức làm việc theo nhóm; có khả năng sáng tạo, ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào công việc; giải quyết được các tình huống phức tạp trong thực tế; có đạo đức lương tâm nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp,có khả năng tự học để nâng cao năng lực chuyên môn, kèm cặp, hướng dẫn các bậc thợ thấp hơn, có sức khoẻ tạo điều kiện cho người học nghề sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
- Đọc và phân tích được các bản vẽ sơ đồ điện lạnh như: Sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp đặt, sơ đồ đơn tuyến của một số sơ đồ lạnh cơ bản;
- Lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa được các loại tủ lạnh, tủ đông thương nghiệp an toàn, đúng quy trình, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
- Lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa được các loại máy điều hòa không khí treo tường an toàn, đúng quy trình, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
- Lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa được các loại máy điều hòa không khí treo trần và tủ đúng an toàn, đúng quy trình, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
- Lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng được các loại máy điều hòa không khí trung tâm an toàn, đúng quy trình, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
- Lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa được các kho lạnh và máy đá cây an toàn, đúng quy trình, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
- Đọc, hiểu, cập nhật, ứng dụng được các tài liệu kỹ thuật liên quan đến nghề;
- Đọc và bóc tách được bản vẽ thi công công trình xây lắp điện lạnh;
- Có đủ sức khỏe, tâm lý vững vàng, tác phong làm việc nhanh nhẹn, linh hoạt để làm việc trong cả điều kiện khắc nghiệt của thời tiết ngoài trời, trên tòa nhà cao đảm bảo an toàn lao động.
1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:
Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có khả năng:
- Làm việc được ở các cơ sở, các công ty dịch vụ chuyên ngành, siêu thị; các nhà máy bia, chế biến sữa, bảo quản thủy hải sản;
- Làm việc trong các nhà máy chế tạo thiết bị máy lạnh, điều hoà không khí;
- Làm việc trong các công ty, tập đoàn thi công lắp đặt, bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa máy lạnh và điều hòa không khí;
2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:
- Số lượng môn học, mô đun: 28
- Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 102 tín chỉ
- Khối lượng các môn học chung /đại cương: 465 giờ
- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 2135 giờ
- Khối lượng lý thuyết: 712 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1790 giờ; kiểm tra: 98 giờ.
3. Nội dung chương trình:
Mã ngành, nghề: 6520205
Trình độ đào tạo: Cao đẳng
Hình thức đào tạo: Chính quy
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương trở lên
Thời gian đào tạo : 25 tháng
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung:
Đào tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất, dịch vụ có trình độ cao đẳng nhằm trang bị cho người học nghề kiến thức chuyên môn và năng lực thực hành các công việc của nghề điện lạnh trong lĩnh vực dân dụng và công nghiệp, có khả năng làm việc độc lập và tổ chức làm việc theo nhóm; có khả năng sáng tạo, ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào công việc; giải quyết được các tình huống phức tạp trong thực tế; có đạo đức lương tâm nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp,có khả năng tự học để nâng cao năng lực chuyên môn, kèm cặp, hướng dẫn các bậc thợ thấp hơn, có sức khoẻ tạo điều kiện cho người học nghề sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
- Đọc và phân tích được các bản vẽ sơ đồ điện lạnh như: Sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp đặt, sơ đồ đơn tuyến của một số sơ đồ lạnh cơ bản;
- Lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa được các loại tủ lạnh, tủ đông thương nghiệp an toàn, đúng quy trình, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
- Lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa được các loại máy điều hòa không khí treo tường an toàn, đúng quy trình, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
- Lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa được các loại máy điều hòa không khí treo trần và tủ đúng an toàn, đúng quy trình, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
- Lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng được các loại máy điều hòa không khí trung tâm an toàn, đúng quy trình, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
- Lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa được các kho lạnh và máy đá cây an toàn, đúng quy trình, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
- Đọc, hiểu, cập nhật, ứng dụng được các tài liệu kỹ thuật liên quan đến nghề;
- Đọc và bóc tách được bản vẽ thi công công trình xây lắp điện lạnh;
- Có đủ sức khỏe, tâm lý vững vàng, tác phong làm việc nhanh nhẹn, linh hoạt để làm việc trong cả điều kiện khắc nghiệt của thời tiết ngoài trời, trên tòa nhà cao đảm bảo an toàn lao động.
1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:
Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có khả năng:
- Làm việc được ở các cơ sở, các công ty dịch vụ chuyên ngành, siêu thị; các nhà máy bia, chế biến sữa, bảo quản thủy hải sản;
- Làm việc trong các nhà máy chế tạo thiết bị máy lạnh, điều hoà không khí;
- Làm việc trong các công ty, tập đoàn thi công lắp đặt, bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa máy lạnh và điều hòa không khí;
2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:
- Số lượng môn học, mô đun: 28
- Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 102 tín chỉ
- Khối lượng các môn học chung /đại cương: 465 giờ
- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 2135 giờ
- Khối lượng lý thuyết: 712 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1790 giờ; kiểm tra: 98 giờ.
3. Nội dung chương trình:
Mã MH/ MĐ | Tên môn học/mô đun | Số tín chỉ | Thời gian học tập (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | |||||
Lý thuyết | Thực hành/ thực tập | Thi; Kiểm tra | ||||
I | Các môn học chung | 31 | 465 | 208 | 227 | 30 |
MH1 | Chính trị | 6 | 90 | 60 | 24 | 6 |
MH2 | Pháp luật | 2 | 30 | 22 | 6 | 2 |
MH3 | Giáo dục thể chất | 4 | 60 | 4 | 52 | 4 |
MH4 | Giáo dục Quốc phòng và An ninh | 5 | 75 | 36 | 36 | 3 |
MH5 | Tin học | 5 | 75 | 17 | 54 | 4 |
MH6 | Ngoại ngữ | 8 | 120 | 60 | 50 | 10 |
MH7 | Kỹ năng giao tiếp | 1 | 15 | 9 | 5 | 1 |
II | Các môn học, mô đun chuyên môn | |||||
II.1 | Môn học, mô đun cơ sở | 16 | 300 | 101 | 185 | 14 |
MH8 | Mạch điện | 4 | 60 | 23 | 33 | 4 |
MH9 | An toàn lao động | 2 | 30 | 14 | 14 | 2 |
MĐ10 | Đo lường điện | 2 | 60 | 16 | 42 | 2 |
MH11 | Vẽ kỹ thuật | 2 | 30 | 13 | 15 | 2 |
MH12 | Cơ sở kỹ thuật nhiệt lạnh và điều hòa không khí | 4 | 60 | 19 | 39 | 2 |
MĐ13 | Autocad | 2 | 60 | 16 | 42 | 2 |
II.2 | Môn học, mô đun chuyên môn | 55 | 1835 | 403 | 1378 | 54 |
MĐ14 | Gò cơ bản | 2 | 60 | 18 | 39 | 3 |
MĐ15 | Hàn cơ bản | 2 | 60 | 20 | 38 | 2 |
MĐ16 | Thiết bị điện gia dụng | 2 | 60 | 13 | 45 | 2 |
MĐ17 | Lắp đặt hệ thống chiếu sáng | 2 | 60 | 20 | 38 | 2 |
MĐ18 | Trang bị điện | 4 | 120 | 39 | 76 | 5 |
MĐ19 | Điện tử cơ bản | 2 | 60 | 19 | 38 | 3 |
MĐ20 | Điện tử nâng cao | 2 | 60 | 15 | 42 | 3 |
MĐ21 | Lắp đặt, sửa chữa máy điều hòa treo tường | 4 | 120 | 30 | 86 | 4 |
MĐ22 | Sửa chữa, bảo dưỡng tủ lạnh dân dụng và thương nghiệp | 5 | 150 | 42 | 104 | 4 |
MĐ23 | Lạnh cơ bản | 3 | 75 | 19 | 52 | 4 |
MĐ24 | Lắp đặt, sửa chữa máy điều hòa treo trần và tủ đứng | 3 | 90 | 27 | 60 | 3 |
MĐ25 | Hệ thống điều hòa không khí trung tâm | 3 | 90 | 27 | 60 | 3 |
MĐ26 | Hệ thống máy lạnh công nghiệp | 4 | 90 | 25 | 62 | 3 |
MĐ27 | PLC cơ bản | 3 | 90 | 29 | 58 | 3 |
MĐ28 | Thực tập sản xuất | 14 | 650 | 60 | 580 | 10 |
Tổng cộng | 102 | 2600 | 712 | 1790 | 98 |